NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM NĂM 2018 ĐÁP ỨNG THÔNG TƯ 23/2013/TT-BKHCN SỬA ĐỔI Đào Thị Hồng, Phó TP Phòng Nghiệp vụ và Quản lý khoa học Viện Đo lường Việt Nam

Cập nhật: 29/7/2019 | 2:58:34 PM  

Căn cứ vào năng lực hiện có, trên cơ sở Danh mục phương tiện đo bổ sung trong Thông tư 23 sửa đổi, Viện Đo lường Việt Nam đề xuất danh mục văn bản kỹ thuật đo lường xây dựng năm 2018 gồm các quy trình kiểm định cho các phương tiện đo mới bổ sung trong Thông tư 23 sửa đổi, quy trình hiệu chuẩn đối với chuẩn dùng để kiểm định và soát xét một số quy trình kiểm định/thử nghiệm.

NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG

VĂN BẢN KỸ THUẬT ĐO LƯỜNG VIỆT NAM NĂM 2018

ĐÁP ỨNG THÔNG TƯ 23/2013/TT-BKHCN SỬA ĐỔI

 

Đào Thị Hồng, Phó TP Phòng Nghiệp vụ và Quản lý khoa học

Viện Đo lường Việt Nam

 

Văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam (ĐLVN) là hệ thống tài liệu kỹ thuật được sử dụng tại các phòng thí nghiệm đo lường, được xem như là một trong những cơ sở pháp lý của công tác quản lý nhà nước về đo lường được áp dụng rộng rãi trên phạm vi toàn quốc bao gồm: các quy trình kiểm định, quy trình hiệu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật và quy trình thử nghiệm phương tiện đo.

Một phòng thí nghiệm đo lường được chỉ định phải đảm bảo thực hiện theo các phương pháp, trình tự và xử lý các kết quả đo theo đúng các quy định của văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam đã được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường phê duyệt ban hành

Việc nghiên cứu, xây dựng ĐLVN do các chuyên gia, cán bộ đo lường có uy tín và kinh nghiệm chuyên môn thực hiện theo các quy định, quy trình hiện hành, trên cơ sở  tham khảo các văn bản quốc tế phù hợp với điều kiện kinh tế, kỹ thuật, môi trường  của Việt Nam.

Từ năm 1997 đến nay, Viện Đo lường Việt Nam (có thòi kỳ là Trung tâm Đo lường, Trung tâm Đo lường Việt Nam) đã được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Bộ Khoa học & Công nghệ giao cho chủ trì biên soạn hệ thống ĐLVN. Hiện nay đã có trên 300 ĐLVN được ban hành, góp phần đáng kể việc kiểm định, thử nghiệm phương tiện đo đáp ứng yêu cầu về quản lý nhà nước theo quy định của Luật Đo lường.

Năm 2013, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư 23/2013/TT-BKHCN (sau đây gọi tắt là Thông tư 23) Quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 thay thế cho Quyết định 13/2007/QĐ-BKHCN (Quyết định 13), trong đó số lượng phương tiện đo phải được kiểm soát từ 39 loại trong Quyết định 13 đã tăng lên 59 loại trong Thông tư 23.

Trong các năm 2014, 2015, 2016, Viện Đo lường Việt Nam đã tập trung xây dựng các quy trình kiểm định, quy trình thử nghiệm phục vụ phê duyệt mẫu và các quy trình hiệu chuẩn chuẩn đo lường cho 20 phương tiện đo cần kiểm soát về đo lường tăng thêm này đồng thời với việc soát xét các quy trình kiểm định, quy trình thử nghiệm đã ban hành nhưng chưa cập nhật với các khuyến nghị quốc tế hiện hành hoặc chưa đáp ứng yêu cầu so với thực tế. Đã có 104 ĐLVN xây dựng mới hoặc soát xét đã được thẩm định trình ban trong thời gian này, với số lượng bằng 1/2 số văn bản đã ban hành trong 16 năm từ 1997 đến 2013 hoặc bằng 1/3 số văn bản được ban hành từ trước tới nay.

Tuy nhiên hiện nay, yêu cầu tăng cường kiểm soát về đo lường (kiểm định, hiệu chuẩn, phê duyệt mẫu) đối với phương tiện đo đã được quy định trong một số văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành, như Luật khí tượng thủy văn (Khoản 2 Điều 18); Nghị định số 165/2013/NĐ-CP (Khoản 1 Điều 9), Nghị định 36/2016/NĐ-CP (Khoản 1 Điều 63), Nghị định 63/2016/ NĐ-CP (Khoản 4 Điều 9), Nghị định số 77/2016/NĐ-CP (Điều 8, Điều 9, Điều 17, Điều 27, Điều 35, Điều 37, Điều 39), trong đó quy định  Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm ban hành danh mục phương tiện đo khí tượng thủy văn; phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính về trật tự, an toàn giao thông, bảo vệ môi trường; trang thiết bị y tế ... trên cơ sở đề xuất của các Bộ  Tài nguyên và Môi trường, Bộ Giao thông Vận tải; Bộ Y tế, Bộ Công an, Bộ Công thương.

Để thực hiện trách nhiệm quản lý đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 nhằm cụ thể hóa yêu cầu kiểm soát về đo lường trong các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành và thực hiện Nghị quyết 36a/NĐ-PC ngày 14/10/2015 của Chính phủ, Bộ Khoa học và Công nghệ đã tổ chức xây dựng dự thảo Thông tư sửa đổi một số điều của Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2. Khoản 1 Điều 4 của Dự thảo Thông tư 23/2013/TT-BKHCN sửa đổi bổ sung khoảng 40 loại phương tiện đo vào Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo.

Căn cứ vào năng lực hiện có, trên cơ sở Danh mục phương tiện đo bổ sung trong Thông tư 23 sửa đổi, Viện Đo lường Việt Nam đề xuất danh mục văn bản kỹ thuật đo lường xây dựng năm 2018 gồm các quy trình kiểm định cho các phương tiện đo mới bổ sung trong Thông tư 23 sửa đổi, quy trình hiệu chuẩn đối với chuẩn dùng để kiểm định và soát xét một số quy trình kiểm định/thử nghiệm, cụ thể như sau:

I. Quy trình kiểm định phương tiện đo mới bổ sung trong Dự thảo Thông tư 23 sửa đổi (*):

1.       Thủy bình - Quy trình kiểm định. ĐLVN 334 : 2018

2.       Toàn đạc điện tử - Quy trình kiểm định. ĐLVN 335 : 2018

3.       Phương tiện thử độ bền kéo nén - Quy trình kiểm định. ĐLVN 336 : 2018

4.       Phương tiện đo mô men lực - Quy trình kiểm định. ĐLVN 337 : 2018

5.       Phương tiện đo lực - Quy trình kiểm định. ĐLVN 338 : 2018

6.       Baromet - Quy trình kiểm định. ĐLVN 342 : 2018

7.       Huyết áp kế điện tử - Quy trình kiểm định. ĐLVN 343 : 2018

8.       Phương tiện đo vận tốc dòng chảy của nước - Quy trình kiểm định.       ĐLVN 344 : 2018

9.       Phương tiện đo vận tốc gió - Quy trình kiểm định. ĐLVN 345 : 2018

10.    Pipet - Quy trình kiểm định. ĐLVN 346 : 2018

11.    Phương tiện đo độ ẩm muối - Quy trình kiểm định. ĐLVN 349 : 2018

12.    Phương tiện đo độ phân cực xác định hàm lượng đường (độ Pol) - Quy trình kiểm định. ĐLVN 350 : 2018

13.    Phương tiện đo độ khúc xạ xác định hàm lượng đường (độ Brix) - Quy trình kiểm định. ĐLVN 351 : 2018

14.    Phương tiện đo quang phố hấp thụ nguyên tử - Quy trình kiểm định.    ĐLVN 353 : 2018

15.    Phương tiện đo cường độ điện trường - Quy trình kiểm định. ĐLVN 356 : 2018

16.    Phương tiện đo nhiệt độ/độ ẩm không khí - Quy trình kiểm định.                        ĐLVN 359 : 2018

17.    Phương tiện đo độ khúc xạ mắt - Quy trình kiểm định. ĐLVN 363 : 2018

18.    Thấu kính đo thị lực - Quy trình kiểm định. ĐLVN 364 : 2018

19.    Phương tiện đo cường độ sáng - Quy trình kiểm định. ĐLVN 365 : 2018

20.    Phương tiện đo độ khói - Quy trình kiểm định. ĐLVN 369 : 2018

21.    Phương tiện đo độ chói - Quy trình kiểm định. ĐLVN 370 : 2018

22.    Phương tiện đo năng lượng tử ngoại - Quy trình kiểm định. ĐLVN 371 : 2018

23.    Phương tiện đo quang phố tử ngoại-khả kiến - Quy trình kiểm định.      ĐLVN 372 : 2018

24.    Phương tiện đo công suất laser - Quy trình kiểm định. ĐLVN 373 : 2018

25.    Phương tiện đo ELISA - Quy trình kiểm định. ĐLVN 374 : 2018

26.    Máy ly tâm y tế - Quy trình kiểm định. ĐLVN 375 : 2018

II. Quy trình hiệu chuẩn đối với chuẩn dùng để kiểm định phương tiện đo mới bổ sung trong Dự thảo Thông tư 23 sửa đổi:

1.       Lực kế chuẩn - Quy trình hiệu chuẩn. ĐLVN 339 : 2018

2.       Thiết bị tạo tải chuẩn - Quy trình hiệu chuẩn. ĐLVN 340 : 2018

3.       Thiết bị hiệu chuẩn mô men lực - Quy trình hiệu chuẩn. ĐLVN 341 : 2018

4.       Đồng hồ chuẩn lưu lượng khí - Quy trình hiệu chuẩn. ĐLVN 348 : 2018

5.       Bể chuẩn dung tích - Quy trình hiệu chuẩn. ĐLVN 347 : 2018

6.       Dung dịch chuẩn hàm lượng đường - Quy trình thử nghiệm. ĐLVN 352 : 2018

7.       Vôn kế xoay chiều - Quy trình hiệu chuẩn. ĐLVN 354 : 2018

8.       Đầu đo công suất cao tần - Quy trình hiệu chuẩn. ĐLVN 355 : 2018

9.       Máy phát sóng - Quy trình hiệu chuẩn. ĐLVN 357 : 2018

10.      Nguồn chuẩn nhiệt độ/độ ẩm không khí - Quy trình hiệu chuẩn. ĐLVN 358 : 2018

11.    Phương tiện đo giao thoa - Quy trình hiệu chuẩn. ĐLVN 360 : 2018

12.     Đầu đo năng lượng tử ngoại chuẩn - Quy trình hiệu chuẩn. ĐLVN 361 : 2018

13.    Bộ kính lọc chuẩn truyền qua – Quy trình hiệu chuẩn. ĐLVN 362 : 2018

14.    Đèn chuẩn cường độ sáng - Quy trình hiệu chuẩn. ĐLVN 366 : 2018

15.    Bộ chuẩn bước sóng - Quy trình hiệu chuẩn. ĐLVN 367 : 2018

16.    Nguồn chuẩn độ chói - Quy trình hiệu chuẩn. ĐLVN 368 : 2018

III. Quy trình kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đối với chuẩn, phương tiện đo đã có trong Thông tư 23 cần soát xét:

1.       Taximet - Quy trình kiểm định. ĐLVN 01 : 2018

2.        Cân không tự động cấp chính xác III - Quy trình thử nghiệm. ĐLVN 100 : 2018

3.       Công tơ điện xoay chiều - Quy trình thử nghiệm.    ĐLVN 111 : 2018

4.       Taximet - Quy trình thử nghiệm. ĐLVN 118 : 2018

5.       Biến dòng đo lường  - Quy trình thử nghiệm. ĐLVN 126 : 2018

6.       Biến áp đo lường  - Quy trình thử nghiệm. ĐLVN 144 : 2018

7.       Cân phân tích, cân kỹ thuật - Quy trình kiểm định.             ĐLVN 16 : 2018

8.       Công tơ điện xoay chiều kiểu điện tử - Quy trình thử nghiệm. ĐLVN 237 : 2018

9.       Phương tiện đo hàm lượng cồn trong hơi thở - Quy trình thử nghiệm. ĐLVN 240 : 2018

10.     Phương tiện đo mức xăng dầu tự động - Quy trình kiểm định. ĐLVN 255 : 2018

11.    Thước cuộn chuẩn - Quy trình hiệu chuẩn. ĐLVN 266 : 2018

12.    Thiết bị đo mức chuẩn - Quy trình hiệu chuẩn. ĐLVN 273 : 2018

13.    Dung dịch chuẩn oxy hòa tan - Quy trình thử nghiệm. ĐLVN 279 : 2018

14.    Chuẩn kiểm định taximet - Quy trình hiệu chuẩn. ĐLVN 315 : 2018.

 

                                                                              5/201

 

(*) Tên quy trình kiểm định có thể thay đổi  theo tên gọi chính thức của phương tiện đo trong Danh mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo sau khi Thông tư 23/2013/TT-BKHCN sửa đổi được Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

(Nguồn tin: Ban BT)

Thảo luận

Nội dung

Tìm kiếm

Hỏi đáp

Hỏi: Hỏi đáp về SI sửa đổi
Đáp: Trình bày các vấn đề về SI sửa đổi dưới dạng các câu hỏi và trả lời  (Xem thêm)
Hỏi: Luật Đo lường đã quy định quản lý phương tiện đo ở nước ta như thế nào?
Đáp: Điều (Đ.) 16 Luật Đo lường (LĐL) quy định các loại phương tiện đo. Theo đó ta có phương tiện đo nhóm...  (Xem thêm)
Hỏi: Luật Đo lường đã quy định quản lý phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵn ở nước ta như thế nào?
Đáp: Đ. 31 LĐL quy định phân hàng đóng gói sẵn thành hàng đóng gói sẵn nhóm 1, hàng đóng gói sẵn nhóm 2  (Xem thêm)

Liên kết website

Cổng thông tin điện tử Bộ KHCN & Môi trường
VUSTA
STAMEQ
VMI